Ưu điểm và cách sử dụng cát Cromit

Ưu điểm và cách sử dụng cát Cromit

Quặng cromit là một loại khoáng chất tự nhiên có dạng oxit sắt-crom FeCr2O4. Cromit Nam Phi có tất cả các nguyên tố trên Mg-Al và Fe cromit MgFe (Al-Cr) 2O3. Có một số loại cát cromit như cromit cấp luyện kim, cromit cấp đúc và cromit cấp hóa chất sau khi quặng cromit được khai thác. Một phần ba trữ lượng cromit của thế giới nằm ở Nam Phi. Lớp cromit LG của Nam Phi có hàm lượng crom cao với hàm lượng cromit là 45-46%. Loại cát cromit này thích hợp cho vật liệu đúc và vật liệu chịu lửa.

Cát cromit là quặng tự nhiên. Tuy nhiên, cát cromit dùng làm cát đúc, cát thoát nước, cốt liệu chịu lửa có yêu cầu cao về các chỉ tiêu như hàm lượng trầm tích, hàm lượng ẩm, giá trị tiêu thụ axit, phân bố kích thước hạt. Cần phải thực hiện quy trình sản xuất để có được.

Quy trình sản xuất cát cromit bao gồm:

Khai thác, nghiền, rửa, sấy, sàng lọc, tách từ, sàng lọc mịn, kiểm tra và lưu trữ

Ưu điểm của cát Cromit:
  • Hàm lượng Cr2O3 lớn hơn 46%, hàm lượng SiO2 nhỏ hơn 1%. Việc kiểm soát hàm lượng silic có lợi cho cát cromit phát huy tính chất chống dính và chống thiêu kết của cát thoát nước khi đúc.
  • Cát cromit có hàm lượng bùn và độ ẩm thấp, có lợi cho tính chất chịu lửa của cát cromit.
  • Độ chịu nhiệt cao. Khả năng chịu nhiệt cao sẽ giúp duy trì tính ổn định hóa học của cát đúc khi đổ thép nóng chảy.
  • Khả năng chống xỉ kiềm tốt và hiệu suất ổn định ở nhiệt độ cao.
  • Góc làm ướt của cát cromit đối với thép nóng chảy lớn. Điều này làm cho nó có đặc tính chống ướt tốt đối với thép nóng chảy. Cát cromit không phản ứng với thép nóng chảy. Trong quá trình đúc mẫu chảy, bản thân cromit trải qua quá trình thiêu kết pha rắn. Do đó, nó ngăn chặn sự xâm nhập của kim loại nóng chảy và không tạo ra cát dính hóa học.
  • Độ dẫn nhiệt của cát cromit tốt hơn các loại cát đúc khác. Đặc tính này của cát cromit có thể làm tăng tốc độ làm mát của thép nóng chảy. Một mặt, nó ngăn chặn các phản ứng hóa học ở nhiệt độ cao. Vì vậy, vật đúc sẽ rơi ra khỏi vỏ và dễ dàng vệ sinh bề mặt vật đúc hơn. Mặt khác, nó cũng làm tăng quá trình đông đặc của thép nóng chảy. Nó sẽ làm cho các vật đúc thép có ít lỗ rỗng và lỗ rỗng co ngót hơn.
  • Hệ số giãn nở nhiệt thấp. Đặc tính này của cát cromit đúc sẽ giúp tăng các khuyết tật chưa định hình trên vật đúc.
  • Kích thước hạt của cát cromit được sàng lọc nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn AFS. Các thông số kỹ thuật của cát cromit được sản xuất theo quy trình trên là: 20-40#, 20-50#, 20-60#, 20-70#, 30-70#, 40-70#, 50-100#, 70-140#.

Sau khi sàng lọc, cát cromit có một phạm vi hạt nhất định. Điều đó làm cho cát cromit thích hợp cho phạm vi sử dụng rộng:

  • Cát bề mặt và cát đúc cho các quá trình đúc như cát đúc khuôn, cát tự đông nhựa furan, cát nhựa thủy tinh nước.
  • Đúc cát phủ lớp.
  • Cát lõi để đúc vỏ.
  • Cát đúc cho các sản phẩm đúc có thành dày, thép có hàm lượng mangan cao với nhiệt độ rót cao và các sản phẩm đúc bằng thép hợp kim.
  • Cát đúc và cát lõi dùng cho đúc các sản phẩm vừa và nhỏ như thép không gỉ, thép cacbon, thép cacbon có hàm lượng crom cao và thép mangan.
  • Nguyên liệu thô để thoát cát ở miệng gầu múc.
  • Vật liệu chịu lửa. Được sử dụng để sản xuất các vật liệu chịu lửa có nhiều hình dạng khác nhau.

 

Scroll to Top