Tính chất của bột Cromit 75um
Bột Cromit 75 μm (200 lưới) là khoáng vật chịu lửa cao cấp dùng cho lớp phủ đúc và bột màu thủy tinh & gốm sứ. Nó có các đặc tính sau:
Home > Tin tức
Bột Cromit 75 μm (200 lưới) là khoáng vật chịu lửa cao cấp dùng cho lớp phủ đúc và bột màu thủy tinh & gốm sứ. Nó có các đặc tính sau:
Cát cromit đúc có yêu cầu đặc biệt về phân bố cỡ hạt và yêu cầu cao về tỷ lệ của từng sàng. Khi kiểm tra kích thước hạt và giá trị AFS, có thể sử dụng phương pháp kiểm tra sàng thủ công và sàng tự động, và có một số khác biệt giữa hai phương pháp này.
Trọng lượng riêng của quặng cromit tự nhiên thường nằm trong khoảng 4,0 đến 4,8 g/cm³. Trọng lượng riêng của cát cromit đúc cao hơn, và giá trị của cát cromit 46% cao hơn 4,5 g/cm³.
Cát cromit là loại cát tự nhiên có tỷ trọng cao. Trọng lượng riêng của cát cromit 46% Cr2O3 là 4,6-4,8 g/cm3. Tỷ trọng khối là 2,6-2,8 g/cm3. Trọng lượng riêng này nặng hơn nhiều so với các loại cát khác. Do đó, cát cromit có thể được sử dụng như cát nặng trong nhiều ứng dụng.
Thép đúc mangan là vật liệu đúc ưu việt cho các chi tiết cơ khí nặng, thiết bị khai thác mỏ, chẳng hạn như hàm nghiền, đầu búa trong máy nghiền va đập và lớp lót cho máy nghiền bi. Thép đúc mangan luôn nặng và có kích thước lớn. Điều quan trọng là phải sử dụng cát đúc phù hợp cho quá trình đúc. Cát cromit đúc là loại cát đúc đặc biệt thích hợp cho loại thép này. Nó có một số ưu điểm sau:
Cả cát quặng crom tự nhiên và cát olivin đều có thể được sử dụng trong lĩnh vực đúc, nhưng có sự khác biệt lớn giữa hai loại này. Có một số điểm khác biệt giữa cát crom đúc và cát olivin.