Cát crômit AFS45-55 AFS50-55 Cát phủ nhựa Ưu điểm

Cát cromit AFS45-55 AFS50-55 Cát phủ nhựa Ưu điểm

Cát quặng crom được sử dụng rộng rãi trong công nghệ đúc cát không nung và đúc cát, với kích thước hạt chủ yếu là AFS40-45 (40-70#), AFS35-40 (20-70#), v.v. Đối với RCS (resin- quá trình đúc cát tráng), các hạt mịn hơn như cát Chromite AFS45-50/AFS50-55 (50-100 #) hoặc AFS55-60 (70-140 #) được sử dụng phổ biến hơn làm cát thô.

Quá trình đúc cát tráng thường được sử dụng cho các vật đúc phức tạp. Nó có những ưu điểm như độ chính xác đúc cao, loại bỏ cát dính và giảm các khuyết tật về biến dạng và độ xốp. Quá trình RCS thường sử dụng cát silic tự nhiên làm cát thô và thêm chất đóng rắn nhựa để chế tạo vỏ. Tuy nhiên, nhiệt độ chịu lửa của cát silic thấp và hiệu suất nhiệt động không ổn định. Trong quá trình rót dễ phản ứng với oxit sắt và mangan oxit trong thép nóng chảy. Các chất hóa học sinh ra bám vào vật đúc dưới dạng xỉ vụn, khiến cát dính vào nhau. Ngoài ra, đối với vật đúc bằng vật liệu đặc biệt như thép hợp kim, thép mangan cao, nhiệt độ rót cao thì cát silic không thể đáp ứng được yêu cầu. Việc chọn cát crômit đúc làm cát thô cho cát phủ có thể cải thiện các vấn đề trên.

Ưu điểm của cát Cromite AFS45-55 AFS50-55 đối với cát phủ nhựa như sau:

1. Nhiệt độ chịu lửa cao.

Nhiệt độ chịu nhiệt và nhiệt độ thiêu kết của cát quặng crôm cao. Điểm nóng chảy là 2180 ° và nhiệt độ chịu lửa cao hơn 1800 °. Nó có khả năng chịu nhiệt tuyệt vời và thích hợp cho các ứng dụng nhiệt độ cao như đúc vỏ. Cát quặng Chrome loại đúc không trải qua phản ứng hóa học với kim loại nóng chảy, ngăn cản sự liên kết hóa học và vật lý của vật đúc.

2. Độ giãn nở nhiệt thấp.

Hệ số giãn nở nhiệt của cát crômit thấp hơn cát silic. Ở nhiệt độ cao 1000 ° C, tốc độ giãn nở nhiệt của cát silic là 0,15%, trong khi tốc độ giãn nở nhiệt của cát crom chỉ là 0,06%, bằng 1/3 so với cát silic. Điều này có nghĩa là ngay cả ở nhiệt độ cao, cát crômit vẫn có thể duy trì hình dạng và kích thước của nó. Đặc tính này giúp duy trì kích thước và hình dạng chính xác của vật đúc.

3. Tính dẫn nhiệt mạnh.

Độ dẫn nhiệt của cát crom cao hơn so với cát đúc như cát silicon và cát ngọc trai, đồng thời là cát thô cho cát phủ nên nó còn giúp dẫn nhiệt độ của thép nóng chảy ra bên ngoài.

4. Cường độ cao.

Trọng lượng riêng của cát crômit là 4,5-4,8g/cm3, trong khi trọng lượng riêng của cát silic chỉ bằng một nửa so với cát quặng crom. Vỏ làm bằng cát tráng có độ nén và độ bền cao. Điều đó làm cho cát crômit dễ dàng được thu hồi và tái chế hơn.

5. Hình dạng hạt và tính thanh khoản.

Cát crômit là một loại cát hình cầu. Độ cầu của cát crômit thấp hơn cát ngọc trai hoặc cát mặt trăng. Tuy nhiên, qua quá trình nghiền đặc biệt, các hạt cát crômit sẽ không có góc nhọn như cát olivin. Điều này giúp cải thiện khả năng chảy của cát phủ.

6. Độ sạch cao và tính trung hòa hóa học.

Là nhà cung cấp cát crômit cấp xưởng đúc chuyên nghiệp từ Trung Quốc, Haixu xử lý cát crômit thông qua quá trình rửa và khử từ bằng nước để loại bỏ các chất axit khỏi quặng crom tự nhiên. Giá trị pH của nó là 7-9 và giá trị tiêu thụ axit thấp. Đồng thời, hàm lượng bùn của cát crômit AFS45-55/AFS50-55 cũng được kiểm soát. Vì vậy, khi chất đóng rắn nhựa tiếp xúc sẽ không xảy ra phản ứng giữa tạp chất và nhựa. Điều đó có lợi cho hiệu suất ổn định của cát phủ.

7. Sự phân bố kích thước hạt phù hợp.

Cỡ hạt của cát crom AFS45-55/AFS50-55 được kiểm tra qua quy trình sàng 5 ASTM đảm bảo cát mịn và cát thô đáp ứng được yêu cầu của ngành đúc. Kích thước hạt có thể khác nhau rất nhiều, điều này có thể cải thiện độ nén của cát phủ.

Scroll to Top